Image

Phương thức nhận thi công ép cọc bê-tông

Phương thức nhận thi công ép cọc bê-tông (phục vụ cho các công trình nhà ở tư nhân):

epcoc

*  Đơn giá: 270.000 đ - 350.000 đ /m dài cọc ép 
*  Chi tiết đơn giá:
-  Máy ép thuỷ lực dùng điện 3 pha hoặc dầu, tải trọng ép ± 45 - 50 tấn/ đầu coc. Ép neo tĩnh.
-  Cọc bê-tông cốt thép mác 200-250#, tiết diện 200x200, 1 tổ hợp dài 2000/2500, sắt TISCO gồm 4 Ø 12/14 và đai Ø 6 a 250, bản mã nối cọc 4mm và que hàn loại phổ thông.
-  Đơn giá trên áp dụng cho các công trình có khối lượng ép cọc từ 250 m trở lên và ô tô 2,5 tấn đỗ cửa.
-  Đơn giá trên đã bao gồm chi phí máy, cọc bê-tông, chi phí dựng máy, công ép.

Chú ý:

•  Đơn giá trên có thể thay đổi theo thị trường.

•  Đơn giá trên không bao gồm chi phí đào móng, cừ, đập đầu cọc, khoan dẫn, tiền điện thi công.
•  Đối với các công trình có khối lượng nhỏ hơn 250 m, chi phí sẽ được bóc tách làm 2 phần: chi phí dựng máy và công ép + chi phí tính theo mét dài cọc ép xuống (< 250 m).
•  Công ty xây dựng công trình Đà Nẵng
 không thi công các công trình giao khoán nhân công ép cọc.

QUI TRÌNH ÉP CỌC BÊ TÔNG ĐÚC BẰNG CỐT PHA ĐỊNH HÌNH CÔNG TY CPXDCT ĐÀ NẮNG 
1. Loại cọc đúc :
Theo thiết kế chi tiết cọc, cọc BTCT
+ Loại cọc mũi (C1).
+ Loại cọc thân (C2).

2. Sơ đồ tổ chức thi công tại VP công ty và xưởng sản xuất và đúc cọc BTCT:

a.Tại văn phòng công ty:
-      CTHĐQT kiêm  Giám đốc Công ty            : Ông Đặng Văn Hưng.
b. Tại xưởng sản xuất:
-       Quản đốc kiêm phụ trách kỹ thuật             :Ông Nguyễn Đức Tuyên
-       Tổ gia công cốt thép                                   : 25 người
-        Tổ ghép cốt pha                                         : 15 người
-        Tổ đổ bê tông                                             : 24 người
-        Tổ phục vụ điện nước vận hành                : 04 người
    Sơ đồ tổ chức tại phân xưởng
 Quản đốc - Kỹ thuật xưởng - Tổ gia công Cốt thép - Tổ lắp ghép cốp pha - Tổ đổ bê tông - Tổ phục vụ điện, nước,bảo vệ.
3. Chuẩn bị mặt bằng đúc cọc:
Với diện tích 15.000 m2 đất sử dụng, trong đó:
- Diện tích nhà xưởng sản xuất gia công thép là 4000 m2 với đầy đủ các thiết bị máy móc phục vụ sản xuất như máy cắt, uốn, đột dập, cắt tôn, kéo nén…
- Diện tích sân bãi 11.000 m2 sản xuất, đúc ép và phơi bê tông; hơn 200 bộ khuôn đúc cọc định hình bằng thép, kính thước từ 250x250x12000 đến 500x500x12000.
Trước khi đổ BT phải làm vệ sinh bề mặt sạch sẽ, tập kết toàn bộ các cọc của các công trình khác về một vị trí tại góc trong của bãi.
4. Thiết bị dùng cho đúc cọc:
-        Máy trộn bê tông 2.000 lít Trung Quốc
-        Máy bơm nước Hàn Quốc + Trung Quốc
-        Máy hàn Việt
-        Cẩu chữ A  Q = 10 tấn.
-        Máy đầm dùi Trung Quốc + Hàn Quốc.
-        Máy cắt uốn Trung Quốc + Hàn Quốc.

-       Cốp pha thép các loại 200, 250, 300,350.

-        Giàn cẩu tự hành 50 tấn.

5. Bảng kê vật tư chủ yếu:

-        Xi măng              :Chinfon, Hải Phòng.
-        Thép đai             : theo thiết kế.
-        Thép chủ            : theo thiết kế
-        Thép tấm            : theo thiết kế
-        Cát vàng             : Vĩnh Phúc
-        Đá 1x2                :Thuỷ Nguyên, (chọn).
-        Nước                  : Sử dụng nước giếng khoan qua hệ thống lọc đã có thí nghiệm nước ổn định dùng lâu dài + nguồn nước máy.
6. Công tác cốt pha:
- Sử dụng cốp pha thép định hình có đầy đủ các phụ kiện gông, chống ..., bề mặt cốp pha phải phẳng và được bôi 1 lớp dầu thải chống dính. Bề mặt sân bãi đúc cọc phải đảm bảo phẳng, nhẵn và được quét dầu thải chống dính.
- Cốp pha thép phải vuông với mặt nền được gông bằng hệ thống gông định hình và được điều chỉnh kích thước bằng nêm gỗ, khoảng cách gông là 1,5 ¸ 2 mét.
- Cốp pha bịt đầu bằng thép hoặc bằng gỗ đựợc bào nhẵn tạo mặt phẳng và phải vuông góc với cốp pha 2 bên thành.
7. Công tác gia công lắp dựng cốt thép:
- Cốt thép chủ được nắn thẳng cắt đúng kích thước, đảm bảo thép đúng chủng loại thiết kế.
- Cốt thép đai được kéo thẳng bằng tời, cắt bằng máy cắt uốn, bằng bàn uốn hoặc bằng máy theo đúng kích thước thiết kế, khoảng cách cốt đai buộc đúng yêu cầu thiết kế.
- Thép đai liên kết với thép chủ bằng dây thép buộc 1 ly.
- Thép chủ được liên kết với hộp chi tiết đầu cọc bằng liên kết hàn, sử dụng que hàn Việt Đức.
- Hộp chi tiết đầu cọc được gia công đảm bảo, bốn cạnh của mặt cọc phải nằm cùng trên một mặt phẳng, đảo bảo vuông đúng theo kích thước thiết kế.
- Cốt thép cọc được gia công lắp dựng từng lồng theo thiết kế và được cán bộ giám sát A nghiệm thu trước khi lắp đặt vào ván khuôn.
8. Bê tông cọc:
- Bê tông để đúc cọc sẽ dùng máy trộn 500 lít hoặc 2000l lít để trộn, trộn đúng theo cấp phối bê tông thiết kế.
- Tốc độ máy trộn và cẩu di chuyển đến vị trí cần đổ bê tông hành trình cả đI và về ³ 8 phút.
- Cát, đá trước khi trộn bê tông đảm bảo sạch, không lẫn tạp chất, có thí nghiệm kiểm tra thành phần hạt. Sử dụng đầm dùi 1,5 KW để đầm bê tông cọc, bê tông đổ đến đâu đầm luôn đến đó, sử dụng mặt bàn xoa để hoàn thiện mặt.
- Mặt ngoài của cọc phải đảm bảo phẳng, nhẵn. Mặt phẳng đầu cọc phải nhẵn và vuông góc với trục dọc của cọc. Đối với các đoạn mũi, mũi cọc phải trùng với tâm của cọc.
- Trong quá trình đổ bê tông cọc phải thường xuyên lấy mẫu thí nghiệm theo quy phạm.
- Dưỡng hộ các cọc bê tông sau khi đúc thực hiện bằng phương pháp dưỡng hộ tự nhiên, sau khi đổ bê tông xong khoảng 4 ¸ 6 giờ, khi bề mặt bê tông se lại ấn tay không lún thì tiến hành tưới nước bảo dưỡng. Thời gian dưỡng hộ liên tục tối thiểu từ 3 ¸ 7 ngày tuỳ theo thời tiết ẩm ướt hay hanh khô, những ngày tiếp theo luôn giữ cấu kiện ở trạng thái ẩm.
- Khi bê tông đạt 25 % cường độ thiết kế ( sau 12 - 16h theo thí nghiệm qui định) thì tiến hành tháo dỡ cốp pha. Dùng sơn mầu đỏ hoặc mẫu tem qui định dán vào đầu cọc và mặt cọc: tên đoạn cọc (C1; C2), ngày tháng đúc cọc.
9. Biện pháp đảm bảo chất lượng, tiến độ:
-Thi công tuân thủ quy trình quy phạm trong xây dựng cơ bản, đảm bảo theo tiêu chuẩn Việt Nam theo các loại công tác sau:
    - TCVN 4055 – 1985        : Tổ chức thi công.
    - TCVN 4453-1995           : Kết cấu BT và BTCT toàn khối – Qui phạm thi công và nghiệm thu.
    - TCVN 5592-1991           : Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên
    - TCVN 4252 - 1988         : Quy phạm thi công và nghiệm thu – Qui trình lập TK TCXD.
    - TCVN 1770 – 1986        : Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
    - TCVN 1771 – 1986        : Đá dăm xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
    - TCVN 1651 – 1985        : Thép xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
    - TCVN 4586 – 1987        : Nước cho BT và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Trong quá trình thi công đơn vị thực hiện nghiêm túc quy trình nghiệm thu như sau:
    - Nghiệm thu cốt thép - Nghiệm thu cốp pha - Đổ bê tông.
 Một số hình ảnh thi công đổ cọc tại bãi:

1 2
3 5
5 6
7 8
9 10

0225 503 061